« Quay lại

Phân loại cao lanh

Cao lanh và đất sét là sản phẩm phong hoá tàn dư của các loại đá gốc chứa tràng thạch như pegmatit, granit, gabro, bazan, rhyolit. Ngoài ra nó còn có thể được hình thành do quá trình biến chất trao đổi các đá gốc như quăcphophia. 

Sự hình thành các mỏ cao lanh và đất sét là do chịu sự tác dụng tương hổ của các quá trình hoá học, cơ học, sinh vật học bao gồm các hiện tượng phong hoá, rửa trôi và lắng đọng  trong thời gian dài. 


Hãy cùng Cao Lanh Vĩnh Hưng Phú tìm hiểu thêm về các loại cao lanh nhé:


Cao lanh nguyên khai NK03

–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Khai thác từ mỏ không qua chế biến.


–          Màu sắc: Trắng pha vàng, đỏ.


–          Cỡ hạt: Thô lẫn nhiều cát.


–          Độ ẩm: 30%.


–          Ứng dụng: Gốm sứ.


Cao lanh nguyên khai NK06


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Khai thác từ mỏ không qua chế biến.


–          Màu sắc: Trắng.


–          Cỡ hạt: Mịn, rất ít tạp chất.


–          Độ ẩm: 20%.


–          Ứng dụng: Giấy, gạch, gốm sứ, phân bón.


Cao lanh nguyên khai NK06K (Tương tự NK06 nhưng độ ẩm thấp hơn)


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Khai thác từ mỏ không qua chế biến.


–          Màu sắc: Trắng.


–          Cỡ hạt: Mịn, rất ít tạp chất.


–          Độ ẩm: 7%.


–          Ứng dụng: Giấy, gạch, gốm sứ, phân bón.


Cao lanh lọc LA03


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Sử dụng NK03, lọc, ép.


–          Màu sắc: Vàng nhạt.


–          Cỡ hạt: Mịn.


–          Độ ẩm: 35%.


–          Ứng dụng: Gạch, gốm sứ, phân bón


Cao lanh lọc LK03 (Tương tự LA03 nhưng độ ẩm thấp hơn)

–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Sử dụng NK03, lọc, ép, phơi hoặc sấy.


–          Màu sắc: Trắng 60%.


–          Cỡ hạt: Mịn.


–          Độ ẩm: 8%.


–          Ứng dụng: Gạch, gốm sứ, phân bón.


Cao lanh nghiền sấy SN01


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Khai thác từ mỏ, sấy, nghiền mịn.


–          Màu sắc: Đỏ nhạt.


–          Cỡ hạt: Qua lưới 40 mesh ≥ 90%


–          Độ ẩm: 5%.


–          Ứng dụng: Phân bón.


Cao lanh nghiền sấy SN01M (Tương tự SN01 nhưng nghiền mịn hơn)


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Khai thác từ mỏ, sấy, nghiền mịn.


–          Màu sắc: Đỏ nhạt.


–          Cỡ hạt: Qua lưới 325 mesh ≥ 85%.


–          Độ ẩm: 5%.


–          Ứng dụng: Phân bón.


Cao lanh nghiền sấy SN03


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Sử dụng LA03 sấy, nghiền mịn.


–          Màu sắc: Trắng 60%.


–          Cỡ hạt: Qua lưới 40 mesh ≥ 90%.


–          Độ ẩm: 5%.

–          Ứng dụng: Gạch, gốm sứ, phân bón, cao su.


Cao lanh nghiền sấy SN03M (Tương tự SN03 nhưng nghiền mịn hơn)


–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Sử dụng LA03 sấy, nghiền mịn.


–          Màu sắc: Trắng 60%.


–          Cỡ hạt: Qua lưới 325 mesh ≥ 85%.


–          Độ ẩm: 5%.


–          Ứng dụng: Gạch, gốm sứ, phân bón, cao su.


Cao lanh nghiền sấy TN03

–          Nguồn gốc: Từ các mỏ ở xã Lộc Châu, TX. Bảo Lộc, Lâm Đồng.


–          Khai thác & chế biến: Sử dụng NK03 sấy, nghiền mịn.


–          Màu sắc: Trắng 65%.


–          Cỡ hạt: Qua lưới 40 mesh ≥ 90%.


–          Độ ẩm: 5%.


–          Ứng dụng: Gạch, gốm sứ.


Ghi chú:


– Lưới 40 mesh tương đương kích thước hạt 425mm.


– Lưới 325 mesh tương đương kích thước hạt 45mm.

Tin nổi bật